Translate

Thứ Tư, 18 tháng 6, 2025

Huyền Thoại Jīvaka – Thầy Thuốc Vĩ Đại Nhất Thời Đức Phật

  1. Jīvaka-Komārabhacca. – Một vị lương y lừng danh. (palikanon.com, en.wikipedia.org)
    Ông là con của Sālavatī, một kỹ nữ ở Rājagaha. (AA. (i.216) cho rằng Abhayarājakumāra là cha của ông). (palikanon.com)
    Ngay sau khi chào đời, đứa bé bị đặt vào một cái giỏ rồi ném lên đống rác, nơi Abhayarājakumāra nhặt lấy. (palikanon.com)
    Khi Abhaya hỏi, người ta đáp: “Nó còn sống” (jīvati), nên đứa trẻ được đặt tên là Jīvaka; vì được “vị vương tử nuôi dưỡng” (kumārena posāpito), ông được gọi thêm là Komārabhacca. (palikanon.com)
    Tuy nhiên, có ý kiến cho rằng Komārabhacca có nghĩa là “bậc thầy về khoa Kaumārabhṛtya” (chuyên trị bệnh trẻ em); VT. ii.174; trong Dvy. (506-18) ông được gọi là Kumārabhūta. (palikanon.com, en.wikipedia.org)

Khi trưởng thành, biết rõ lai lịch, Jīvaka lặng lẽ đến Takkasilā mà Abhaya không hay biết và theo học y thuật suốt bảy năm. (palikanon.com)
Sau đó thầy dạy đưa ít tiền và cho phép ông hành nghề vì đã tinh thông y học. (palikanon.com)
Bệnh nhân đầu tiên của ông là phu nhân của một trưởng giả (seṭṭhī) tại Sāketa; chữa khỏi xong, ông được thưởng mười sáu nghìn kahāpanas, một nam nô, một nữ tỳ và một cỗ xe ngựa. (wisdomlib.org, palikanon.com)
Khi trở về Rājagaha, Abhaya cho ông ở ngay trong phủ của mình. (palikanon.com)
Tại đây ông chữa khỏi cho vua Bimbisāra chứng rò hậu môn khó chịu và được thưởng toàn bộ trang sức của năm trăm hoàng hậu nhà vua. (palikanon.com, en.wikipedia.org)
Ông được phong làm ngự y cho nhà vua, cung nữ và cho cả Tăng đoàn do Đức Phật đứng đầu. (palikanon.com)
Những ca nổi bật khác của Jīvaka gồm khoan sọ cho một trưởng giả Rājagaha, và chữa con trai trưởng giả Benares bị rối loạn ruột mạn tính; với ca sau, ông cũng nhận mười sáu nghìn kahāpanas. (wisdomlib.org, palikanon.com)

Khi vua Candappajjota xứ Ujjeni lâm bệnh, vua Bimbisāra cho Jīvaka sang chữa. (palikanon.com, palikanon.com)
Candappajjota ghét bơ sữa (ghee), nhưng đây lại là phương thuốc duy nhất. (palikanon.com, en.wikipedia.org)
Jīvaka bào chế thuốc, kê đơn cho vua, rồi cưỡi voi Bhaddavatikā của vua bỏ đi trước khi vua kịp biết thành phần. (palikanon.com)
Pajjota phẫn nộ, truyền bắt ông và sai nô lệ Kāka đuổi theo. (wisdomlib.org, obo.genaud.net)
Kāka bắt gặp Jīvaka đang ăn sáng ở Kosambī và bị ông thuyết phục ăn nửa trái myrobalan, khiến anh bị tẩy xổ mạnh. (obo.genaud.net, tipitaka.fandom.com)
Jīvaka giải thích rằng mình muốn trì hoãn việc trở lại triều; ông kể lý do bỏ trốn và, sau khi giao trả voi, lên đường về Rājagaha. (obo.genaud.net)
Pajjota khỏi bệnh và, để tỏ lòng ưu ái, gửi tặng Jīvaka một bộ vải Sīveyyaka, Jīvaka đem dâng Đức Phật (Vin.i.268-81; AA.i.216). (palikanon.com, dhammatalks.org)
Jīvaka vô cùng kính ngưỡng Đức Phật. (palikanon.com)
Một lần Phật bệnh, Jīvaka phải cho uống thuốc xổ: ông xoa mỡ lên thân Phật và trao Ngài một nắm hoa sen để ngửi. (palikanon.com)
Khi thuốc phát tác, Jīvaka chợt nhớ mình quên dặn Phật tắm nước ấm để hoàn tất trị liệu. (palikanon.com)
Đức Phật thấu rõ ý ông và tự đi tắm. (palikanon.com, dhammatalks.org)
Vin.i.279 f; DhA. (ii.164 f) cũng ghi chép một sự kiện tương tự. (palikanon.com)
Khi bàn chân Phật bị mảnh đá Devadatta ném trúng, Ngài được khiêng từ Maddakucchi đến Ambavana của Jīvaka. (palikanon.com)
Tại đây Jīvaka bôi thuốc se, băng bó rồi rời thành, dự định kịp quay lại tháo băng. (palikanon.com)
Nhưng tới nơi thì cổng thành đã đóng, ông không vào được. (palikanon.com)
Ông vô cùng lo lắng vì biết nếu băng để qua đêm Phật sẽ rất đau. (palikanon.com)
Song Phật hiểu tâm ông và tự tháo băng. (palikanon.com)
(Xem thêm J.v.333). (palikanon.com)

Sau khi chứng Dự lưu (Sotāpanna), Jīvaka muốn thăm Phật hai lần mỗi ngày; nhận thấy Veluvana quá xa, ông xây trọn khu tịnh xá Ambavana tại Rājagaha và cúng dường Phật cùng Tăng (DA.i.133; MA.ii.590). (palikanon.com)
Khi Bimbisāra qua đời, Jīvaka tiếp tục phục vụ vua Ajātasattu và chính là người đưa vua – sau tội giết cha – đến yết kiến Phật (xem Sāmaññaphala Sutta; J.i.508 f; v.262 …). (palikanon.com, en.wikipedia.org)

Danh tiếng y khoa khiến Jīvaka bận rộn quá mức, nhưng ông không bao giờ lơ là bổn phận với Tăng. (palikanon.com)
Nhiều người bệnh nghèo, không đủ tiền chữa, đã xuất gia để được Jīvaka trị liệu. (palikanon.com)
Phát hiện Tăng đoàn bị lợi dụng, ông thỉnh Phật chế giới không nhận vào những người mắc một số bệnh nhất định (Vin.i.71 ff). (palikanon.com)
Đức Phật tuyên dương Jīvaka là bậc cư sĩ được quần chúng thương mến bậc nhất (aggam puggalappasannānaṃ) (A.i.26). (palikanon.com)
Ông cũng được liệt vào danh sách các vị thiện nam được đảm bảo chứng đắc bất tử (A.iii.451; DhA.i.244, 247; J.i.116 f). (palikanon.com)

Trong một bữa cúng dường của Jīvaka, Đức Phật từ chối thọ thực cho đến khi Cūlapanthaka, người bị bỏ quên trong danh sách mời, được triệu tới (xem mục Cūlapanthaka). (palikanon.com)
Có lẽ chính bài Jīvaka Sutta đã khiến Jīvaka quy y trọn vẹn. (accesstoinsight.org, palikanon.com)
Một cuộc đối thoại giữa ông và Phật về phẩm chất của một cư sĩ mộ đạo được ghi trong Anguttara Nikāya (A.iv.222 f). (accesstoinsight.org, suttacentral.net)
Sirimā là em gái út của Jīvaka (SNA.i.244; DhA.iii.106). (palikanon.com)

Theo đề nghị của Jīvaka, Đức Phật dạy các tỳ-khưu phải vận động thân thể; Jīvaka từng đến Vesāli công vụ và thấy họ xanh xao, yếu ớt (Vin.ii.119). (palikanon.com)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Huyền Thoại Jīvaka – Thầy Thuốc Vĩ Đại Nhất Thời Đức Phật

Jīvaka-Komārabhacca. – Một vị lương y lừng danh. ( palikanon.com , en.wikipedia.org ) Ông là con của Sālavatī , một kỹ nữ ở Rājagaha . (AA...